MÀNG DUNG DỊCH CHỐNG THẤM CLEVER PU 110

110 1
Rate this product

MÀNG DUNG DỊCH CHỐNG THẤM CLEVER PU 110 | DUNG DỊCH CHỐNG THẤM CLEVER PU 110

MÀNG DUNG DỊCH CHỐNG THẤM CLEVER PU 110 LÀ GÌ?

Màng dung dịch chống thấm Clever pu 110 là màng chống thấm gốc Polyurethane dạng lỏng một thành phần.
CLEVER PU 110 sau khi khô tạo thành màng chống thấm đàn hồi cao, kháng tia cực tím, sản phẩm ninh kết bằng phản ứng với hơi ẩm trong không khí.

ĐẶC TÍNH VƯỢT TRỘI CỦA CLEVER PU 110

  • Chịu tia cực tím.
  • Dễ thi công bằng chổi, con lăn hoặc thiết bị phun.
  • Khi được thi công sẽ tạo thành một lớp màng liền mảnh không mối nối.
  • Do sản phẩm là polyurethane nguyên chất nên nó có thể tiếp xúc liên tục với nước.
  • Duy trì đặc tính cơ học ở nhiệt độ từ -40˚C đến +90˚C.
  • Cung cấp khả năng thấm hút hơi nước nên bề mặt có thể thở.
  • Thậm chí khi lớp màng bị hư hại, nó có thể dễ dàng được sửa chữa cục bộ trong vài phút.
  • Kháng hóa chất.

 

110 2
Clever Pu 110 Là Màng Dung Dịch Chống Thấm Một Thành Phần

LĨNH VỰC ỨNG DỤNG CỦA MÀNG DUNG DỊCH CHỐNG THẤM CLEVER PU 110

  • Kênh mương tưới tiêu.
  • Sân thượng và ban công.
  • Chống thấm dưới lớp gạch lát như phòng tắm, nhà bếp.
  • Bãi đỗ xe.
  • Tấm xi măng và tấm thạch cao.
  • Nội và ngoại thất.
  • Chống thấm mái lộ thiên.
  • Mặt cầu.
  • Màng Asphalt.
  • Sân vận động và khán đài.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CLEVER PU 110

  • Loại vật liệu: 1K Polyurethane.
  • Màu sắc: Trắng, ghi.
  • Tỷ trọng ở 20°C: 1.40g/cm3 ±0.05.
  • Độ nhớt ở 25°C: 2500 ÷ 3500cp.
  • Đóng gói: 5 Kg ÷ 25Kg.
  • Khả năng thấm hơi nước: 0.8g/m2/giờ.
  • Độ bóng: Hơi bóng.
  • Nhiệt độ thi công: 5 ÷ 35°C.
  • Pha loãng: Không nên pha loãng
  • Chịu nhiệt độ: 100 ngày ở 80˚C & 200˚C khô sốc nhiệt.
  • Thời hạn sử dụng: 12 tháng.
  • Định mức tiêu thụ lý thuyết: 1.5 ÷ 1.8 kg/m2.
  • Độ cứng Shore A: 70.
  • Tỷ lệ giãn dài ở 23°C: ≥600%.
  • Thời gian khô: Thời gian sống và khô phụ thuộc vào nhiệt độ và khối lượng trộn.
  • Ninh kết hoàn toàn: 7ngày.
  • Kháng tia UV: 2000giờ.
  • Độ bền căng tại điểm gãy ở 23°C: ≥8N/mm2.
  • Bám dính bê tông ở 23°C: ≥ 2N/mm2.
  • Biện pháp thi công: Phun, lăn, quét.

QUY TRÌNH THI CÔNG MÀNG DUNG DỊCH CHỐNG THẤM CLEVER PU 110

1.CHUẨN BỊ BỀ MẶT:

  • Toàn bộ bề mặt phải sạch dầu, mơ và độ ẩm trước khi thi công chống thấm bằng clever pu 110.
  • Làm sạch bề mặt bằng máy rửa áp lực cao và loại bỏ dầu, mơ và sáp, hồ xi măng, hạt lỏng lẻo và các chất chống dính cốp pha cũng phải được loại bỏ sạch.
  • Trám đầy các vết lõm bằng sản phẩm tương thích.
  • Quét lót mọi bề mặt hấp thụ và bề mặt bê tông giòn hoặc vữa xi măng giòn bằng CLEVER PU PRIMER 200 hoặc CLEVER EPOXY PRIMER yêu cầu độ ẩm bê tông không được vượt quá 5%.
  • Đối với bê tông ẩm thì CLEVER PU PRIMER 300-2K hoặc CLEVER EPOXY PRIMER N được khuyên dung làm lớp ngăn ẩm. Quét lót bề mặt không hấp thụ như kim loại, gạch men và các lớp sơn cũ bằng CLEVER PU TILE PRIMER.
  • Quét hay lăn vật liệu tối thiểu hai lớp.
  • Thời gian thi công giữa các lớp không quá 48 giờ.
  • Để có độ bám dính lớp xen giữa tốt hơn, nên sử dụng CLEVER PU PRIMER 200.

2.PHA TRỘN – PHA LOÃNG:

  • Khuấy mạnh đến khi nhuyễn đều.
  • Sau khi kết thúc quá trình khuấy, tiếp tục trộn chậm trong vài phút.
  • Trộn bằng máy trộn tốc độ chậm đến khi hỗn hợp đạt độ đồng đều.

3.TIẾN HÀNH THI CÔNG VÀ NHỮNG LƯU Ý:

  • Thi công hỗn hợp bằng chổi hoặc con lăn tối thiểu hai lớp.
  • Sau khi lớp thứ nhất được thi công tối thiểu 12 giờ và tối đa 24 giờ, thi công lớp thứ hai.
  • Thời gian thi công giữa các lớp không được quá 48 giờ.
  • Không để vật liệu tồn đọng trong thiết bị thi công quá 2 giờ.
  • Có thể lưu giữ tối thiểu 12 tháng khi còn nguyên thùng kín ở nơi khô ráo và nhiệt độ 5-25˚C.
  • Khi đã mở, sử dụng càng sớm càng tốt.
  • Thi công ở nơi thoáng khí, khu vực cấm lửa, cách xa ngọn lửa trần.
  • Trong khu vực không gian kín, phải sử dụng máy thong khí và mặt nạ các-bon hoạt tính.
  • Phải đeo găng và kính để bảo vệ tay và mắt.
  • Trường hợp vật liệu bám dính vào mắt, phải xả mắt bằng nhiều nước sạch và xin tư vấn của bác sĩ ngay lập tức.
  • Luôn nhớ rằng dung môi nặng hơn không khí nên chúng tụ đọng trên mặt sàn.

4.MỨC TIÊU THỤ:

  • Mỗi lớp tối thiểu: 0.75 ÷ 0.9kg/m2.
  • Ứng dụng tối thiểu hai lớp.
  • Tổng tiêu thụ tối thiểu: 1.5 ÷ 1.8kg/m2.

MỜI XEM THÊM VIDEO : ỨNG DỤNG & QUY TRÌNH THI CÔNG CLEVER PU 110